Báo Cáo Tình hình nhà trường năm học 2012- 2013

 Thực hiện Kế hoạch số 71/KH-CĐSP ngày 02/11/2012 của Trường CĐSP Lào Cai: Kế hoạch thực tập sư phạm tập trung năm học 2012- 2013; Kế hoạch số 02/KH-TH ngày 02/3/1013 của Trường TH Cam Đường: Kế hoạch chỉ đạo thực tập năm học 2012- 2013; Trường TH Cam Đường báo cáo tình hình nhà trường trước đoàn thực tập như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Xã Cam Đường là một đơn vị hành chính nằm ở phía Đông Nam thành phố Lào Cai; Theo Nghị Định 195/2004/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2004, xã Cam Đường được tách ra thành 2 đơn vị hành chính: xã Cam Đường và phường Bình Minh, lấy đường quốc lộ 4E làm ranh giới địa lý. Tổng diện tích là: 1540 ha với tổng số  21 thôn bản, 1371 hộ gia đình và 4647 nhân khẩu. Địa giới hành chính: Đông giáp xã Gia Phú (Bảo Thắng); Tây giáp phường Pom Hán; Nam giáp xã Tả Phời, Hợp Thành; Bắc giáp phường Bình Minh. Toàn xã có 7 dân tộc anh em cùng chung sống: Kinh, Tày, Nùng, Dao, Giáy, HMông, Hoa. Nghề chính của nhân dân địa phương là làm nông nghiệp. Trường tiểu học Cam Đường thuộc xã Cam Đường được thành lập từ năm 1989 với diện tích 8143 m2
1. Thuận lợi:
– Nhà trường đóng trên địa bàn thôn hợp Nhất- xã Cam Đường, đường giao thông tương đối thuận lợi cho học sinh đến trường.
– Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của Đảng ủy chính quyền địa phương, của Lãnh đạo PGD&ĐT, sự phối hợp thường xuyên của Hội CMHS.
– Cơ sở vật chất trường lớp tạm đủ cho học sinh học 2 buổi/ngày.
– Đội ngũ CBGVNV nhiệt tình có trách nhiệm cao trong công việc; Tỉ lệ GV/lớp= 1,5; có nhiều GV dạy giỏi các cấp.
2. Khó khăn:
– Mặc dù chất lượng đã nâng lên, xong chất lượng mũi nhọn vẫn còn hạn chế, số lượng học sinh giỏi còn ít. Tỷ lệoHS có hoàn cảnh khó khăn, nghèo, cận nghèo quá cao.
– Trình độ dân trí không đồng đều. Đời sống nhân dân còn khó khăn (chiếm 90% là làm nông nghiệp) ít quan tâm đến sự học tập của con em.
– Công tác XHHGD đã thu được hiệu quả nhất định song vẫn còn hạn chế. Huy động XHH  để sửa sang CSVC và chăm lo cho công tác GD còn thấp so với mặt bằng của toàn TP.
– Nhà trường có 2 điểm trường lẻ ở thôn Vạch và Tát với 5 lớp 97 học sinh nên khó khăn trong việc tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
II. VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2012- 2013
1. Công tác PCGD; xây dựng nông thôn mới:
– Huy động 100% trẻ trong độ tuổi ra lớp: 6 tuổi: 67/67; 6- 14 tuổi: 572/572
– Trẻ 11 tuổi HTCT bậc TH: 66/67= 98,5%; Duy trì vững chắc đạt chuẩn PCGDTHĐ ĐT mức độ 2 năm 2012
– Xã Cam Đường đạt  13/19 tiêu chí  trong đó có 2 tiêu chí về Trường học & GD
2. Công tác số lượng:
 

Kế hoạch giao Thực hiện
Khối Số lớp Số học sinh Khối Số lớp Số học sinh Đạt so với KH
1 2 68 1 2 76 98,5%
2 3 85 2 3 78 91,7%
3 3 75 3 3 73 97,3%
4 2 62 4 2 63 101,6%
5 2 62 5 2 61 98,4%
Cộng 13 352   13 342 97,2%

 
– Nữ: 177;    Dân tộc: 201;     Nữ Dân tộc: 104
– Tỉ lệ học sinh đi học chuyên cần đạt 99,8%
3. Giáo viên:
Tổng số CBGVNV: 27: 100% CBGVNV đạt chuẩn về trình độ đào tạo, trong đó trên chuẩn 15/27= 55,5%.
+ CBQL: 2;  NV: 4
+ GV: 21 trong đó: GV tiểu học: 16; chuyên biệt: 5 (hiện có 2 GV đang nghỉ chế độ, 1 GV nghỉ ốm dài hạn do tai biến sau tai nạn GT);
II. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN  NHIỆM VỤ NĂM HỌC
1. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua:
1.1. Thực hiện tốt các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Hai không”, “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương về đạo đức, tự học và sáng tạo”
– Thường xuyên đưa nội dung giáo dục “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” vào môn học và các hoạt động giáo dục; 100% CBGVNV có nhận thức đúng đắn và vận dụng làm theo trong công tác quản lí và giảng dạy hàng ngày.
– Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, thường xuyên rèn luyện phẩm chất lối sống và lương tâm nghề nghiệp cho đội ngũ GV; Trong HKI toàn trường không có CBGVNV nào vi phạm đạo đức nhà giáo.
1.2. Thực hiện phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” và phong trào “Phòng giúp phòng- Trường giúp trường”
– Tích cực xây dựng trường lớp xanh- sạch- đẹp- an toàn- thân thiện.
– Thường xuyên giáo dục đạo đức, nhân cách, kĩ năng sống, lí tưởng sống cho  thông qua các hoạt động, xây dựng và thực hiện tốt quy tắc ứng xử trong trường học
– HS được chủ động tham gia tổ chức, điều hành các hoạt động; Duy trì thường xuyên chương trình “Phát thanh măng non” và “Hòm thư điều em muốn nói”.
– Tích cực hưởng ứng và thực hiện có hiệu quả phong trào “Phòng giúp phòng- Trường giúp trường”: Ủng hộ quỹ “Phòng giúp phòng- Trường giúp trường” 3.176.000đ; Vận động ủng hộ học sinh Tả Phời 622.000đ và 38 chiếc quần áo ấm;
2. Thực hiện kế hoạch giảng dạy:
2.1. Thực hiện  kế hoạch thời gian năm học, chương trình, sách giáo khoa
– Thực hiện nghiêm túc kế hoạch thời gian năm học theo QĐ số 1857/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai và công văn số 239/PGD&ĐT ngày 3/8/2012 của Phòng GD&ĐT TP: Hiện đang thực hiện dạy & học tuần 26.
– Thực hiện nghiêm túc việc dạy và học theo Chuẩn KTKN và hướng dẫn điều chỉnh chương trình, nội dung dạy học các môn của Bộ GD&ĐT.
– Tổ chức cho 240 học sinh = 70% học sinh trong trường được học Tiếng Anh:
– Tổ chức dạy học Tin học cho 6 lớp khối 3,4,5 với 175 học sinh.
– Tổ chức dạy Tiếng Việt lớp 1 chương trình CNGD 2 lớp: 67 học sinh.
– 100% học sinh có đủ SGK và đồ dùng học tập; GV được trang bị đủ SGK, SGV, văn phòng phẩm và trang thiết bị dạy học.
2.2. Đổi mới công tác quản lí chỉ đạo dạy và học đảm bảo chất lượng giáo dục. Kiểm tra đánh giá học sinh.
– Nhà trường đăng kí lĩnh vực tạo chuyển biến nổi bật trong năm học: “Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ”
– 100% GV thực hiện đăng kí lĩnh vực tạo chuyển biến trong năm học phù hợp với giảng dạy và đối tượng học sinh của lớp mình. Tiêu biểu là các cô giáo: Tạ Thị Nguyệt, Đào Thị Bích Loan, Nguyễn T. Thu Hiền, Bùi Thị Hường, Trần Thị Kim Anh…
– Tổ chức kiểm tra định kì giữa HKI và cuối HKI đúng quy định, đề kiểm tra bám sát Chuẩn KT-KN và hướng dẫn điều chỉnh, có phân loại đối tượng học sinh.
+ Kết quả KTĐK giữa học kì I: Môn TV: Đạt 87,9%; Môn Toán: Đạt 80,5%;
+ Kết quả KTĐK cuối học kì I: Môn TV: Đạt 95,1%; Môn Toán: Đạt 93,5%
– Đánh giá xếp loại HS theo đúng TT 32/BGD&ĐT; Kết quả xếp loại cuối HKI:
Học sinh Giỏi: 53em = 15,6%; Học sinh Tiên tiến: 101 em = 29,8%; Học sinh được khen từng mặt: 11 em = 3,2%; học sinh có vở sạch chữ đẹp đạt 61,1%
2.3. Thực hiện kế hoạch giáo dục. Dạy và học 2 buổi/ngày và tổ chức bán trú:
– Tổ chức dạy 2 buổi/ngày đối với 316 học sinh trong trường theo đúng các văn bản hướng dẫn: Thực hành kiến thức đã học, tham gia các hoạt động thục tế ở địa phương, giúp đỡ học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu, dạy và học môn tự chọn Tiếng Anh, Tin học, tổ chức các hoạt động giáo dục NGLL, các câu lạc bộ Mĩ thuât, Âm nhạc, Khiêu vũ…
– Phối hợp tốt với CMHS tổ chức bán trú cho 55 học sinh trong trường đảm bảo vệ sinh ATTP, phòng chống cháy nổ…
2.4. Bồi dưỡng HS giỏi, tổ chức các cuộc thi, giao lưu:
– Làm tốt công tác khảo sát, phát hiện HS giỏi, năng khiếu; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, thành lập các nhóm, câu lạc bộ Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin học, Mĩ thuật, Âm nhạc với 115 học sinh.
– Phát động học sinh tham gia các cuộc thi Tiếng Anh, giải Toán trên mạng Internet, Tổ chức thi Tiếng Anh và giải Toán trên mạng Internet  cấp trường ; Kết quả có 12 học sinh đạt giải.
2.5. Dạy học cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, HS khuyết tật, HS yếu:
– Thực hiện nghiêm túc theo công văn số 1256/SGD&ĐT ngày 22/10/2007 V/v hướng dẫn nội dung, phương pháp giáo dục cho HS có hoàn cảnh khó khăn và công văn số 1243/SGD&ĐT ngày 23/10/2008 V/v hướng dẫn hồ sơ khuyết tật học hòa nhập.
– 7/7 học sinh khuyết tật có hồ sơ học tập cá nhân. Kết quả: Có 4/7 học sinh xếp loại học tập từ đạt yêu cầu trở lên.
2.6. Đổi mới PPDH, Hội giảng:
– 100% giáo viên vận dụng phương pháp CCM trong dạy học và tổ chức các hoạt động. Nhiều GV có sáng tạo trong đổi mới PPDH; ứng dụng CNTT…
– Đẩy mạnh phong trào sử dụng và tự làm đồ dùng dạy học bằng nguyên vật liệu rẻ tiền, dễ kiếm; Trong HKI toàn trường có 3131 lượt sử dụng đồ dùng dạy học; Tổ chức thi làm ĐDDH cấp trường: Kết quả: A: 7; B: 5; C: 3
– Tổ chức hội giảng đúng quy định:
+ Cấp tổ: Giỏi: 11; Khá: 3; TB: 1
+ Cấp trường: Giỏi 11; Khá:  3; TB: 3; Tiêu biểu là các cô giáo Đào Thị Bích Loan, Tạ Thị Nguyệt, Bùi Thị Hường, Trần Thị Kim Anh, Nguyễn Thị Hằng Nga…
– Tổ chức được 4 chuyên đề cấp trường:
+ Dạy Tiếng Việt CNGD lớp 1 (phần âm).
+ Dạy Tập làm văn lớp 2.
+ Dạy học theo đối tượng học sinh ở buổi 2 môn Toán lớp 3.
+ Nâng cao hiệu quả dạy học phân môn Lịch sử lớp 5.
2.7. Xây dựng trường chuẩn quốc gia gắn với mô hình trường tiểu học “Hiện đại- Thân thiện”
– Duy trì trường chuẩn quốc gia mức độ I, tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, quan tâm bồi dưỡng GV, mua sắm các trang thiết bị dạy học hiện đại để gắn với xây dựng trường tiểu học “Hiện đại- Thân thiện”
– Đẩy mạnh hoạt động của Thư viện Chuẩn, xây dựng “Văn hóa đọc” cho HS
2.8. Công tác ứng dụng công nghệ thông tin:
– Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong điều hành và quản lí trường học, phát huy tính chủ động sáng tạo, tăng cường đầu tư CSVC, mua sắm trang thiết bị hiện đại, bảo quản tốt và sử dụng có hiệu quả các thiết bị; Trong học kì I được Sở GD&ĐT đầu tư 1 phòng học Tin học, 1 bảng tương tác trị giá 301.222.000đ
– Có 100% giáo viên soạn bài bằng máy vi tính, có 15/18 giáo viên thường xuyên dạy học bằng máy chiếu Powerpoint; Số tiết dạy học trình chiếu là 132 tiết.
2.9. Công tác kiểm tra nội bộ trường học, nâng cao chất lượng đội ngũ:
– Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ trường học sát với tình hình thực tiễn của nhà trường: Kiểm tra toàn diện 6 GV,  XL: Tốt: 2; Khá: 2; Đạt yêu cầu: 2;   Kiểm tra chuyên đề: 10 GV,   XL: Tốt: 6; Khá: 3; Đạt yêu cầu: 1
– Thường xuyên dự giờ, kiểm tra, khảo sát chất lượng học sinh.
Số giờ dự: 69;  Tốt: 28; Khá: 28; TB: 12; Yếu: 1; Số lượt kiểm tra: 36;  A: 16; B: 19; C: 1; Số bài chấm thanh tra kiểm tra định kì của BGH: 72/684= 10,5%
– Thực hiện đánh giá xếp loại  theo Chuẩn nghề nghiệp: Tổng số CBGVNV toàn trường: 27; Kết quả XL cuối HKI: Xuất sắc: 15; Khá: 6; TB: 5; Không XL: 1 (ốm)  
– Thường xuyên bồi dưỡng CMNV, tuyên truyền kiến thức pháp luật cho đội ngũ CBGVNV; xây dựng khối đoàn kết nội bộ, thực hiện tốt quy chế dân chủ, công tác dân vận, công tác công khai theo TT 09/2009/BGD&ĐT.
2.10. Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
– Tổng số đội viên: 66; XD quỹ Đội dược 5.642.000đ, XD Cổng trường ATGT…
– Thực hiện tốt các hoạt động GD NGLL gắn với phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”: ; Thăm hỏi gia đình thương binh liệt sĩ, tham gia lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ, rèn kĩ năng sống, rửa tay với xà phòng, uống thuốc tẩy giun…
– Duy trì phong trào mua, đọc và làm theo báo Đội, bồi dưỡng đội nghi lễ, thực hiện tốt chương trình công tác Đội, phong trào KH nhỏ…
III. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG THỜI GIAN TIẾP THEO
1. Tiếp tục triển khai sâu rộng các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, “Hai không”, “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương về đạo đức, tụ học và sáng tạo” và đẩy mạnh phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
2. Duy trì và nâng cao chất lượng PCGDTHĐĐT mức độ II, tiếp tục xây dựng và nâng cao các tiêu chí của trường TH đạt Chuẩn Quốc gia. Đảm bảo chất lượng giáo dục theo Chuẩn kiến thức kĩ năng và hướng dẫn điều chỉnh của Bộ GD&ĐT, đổi mới phương pháp dạy học, dạy học theo vành đai chất lượng; Hoàn thành nội dung chương trình giảng dạy năm học 2012- 2013 đúng thời gian quy định.
3. Tăng cường bồi dưỡng kiến thức về pháp luật, về CMNV; Đề cao vai trò chủ động, sáng tạo, linh hoạt, tự chịu trách nhiệm của từng thành viên trong trường học.
4. Duy trì và quản lí tốt hoạt động dạy học 2 buổi/ngày, nâng cao chất lượng dạy học Tiếng Anh, Tin học gắn với tổ chức các cuộc thi trên mạng Internet; tham gia giao lưu Văn- Toán TT, thi giáo viên dạy giỏi  cấp TP; tổ chức bán trú cho học sinh đảm bảo VSATTP. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong quản lí và dạy học.
5. Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện lĩnh vực tạo chuyển biến nổi bật của nhà trường và từng CBGV.
6. Tiếp tục đổi mới các hoạt động GDNGLL gắn vói phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”: Tổ chức mời học sinh trường Mầm non Cam Đường đến thăm trường TH, đưa học sinh lớp 5 đến thăm trường THCS Cam Đường; chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, kĩ năng sống, lí tưởng sống cho học sinh.
7. Đẩy mạnh công tác XHHGD, tăng cường CSVC, trang thiết bị dạy học hiện đại phục vụ cho các hoạt động GD.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *